Thứ Hai, 23 tháng 5, 2016

ACETONE, BÁN ACETONE

ACETONE


CTPT: CH3COCH3
Tên khác: Dimethyl Ketone
Xuất xứ: Taiwan, Singapore
Đóng gói: 160 Kg/Drum
CAS number: 67-64-1
1.     Mô tả sản phẩm:
Acetone là chất lỏng trong suốt, không màu, bay hơi nhanh, có mùi ngọt gắt. Nó có nhiệt độ sôi thấp, tốc độ bay hơi cao và khả năng hòa tan cao.
Acetone tan hoàn toàn trong nước, các dung môi hydrocarbon mạch thẳng, mạch vòng và hầu hết các dung môi hữu cơ. Nó cũng hòa tan tốt nhiều dầu mỡ động vật và thực vật, hầu hết các loại nhựa tổng hợp , tự nhiên và các chất tổng hợp.
2.     Ứng dụng:
a.     Sản xuất sơn và nhựa resin:
Acetone là dung môi hòa tan tốt Nitrocellulose, Cellulose Acetate, Cellulose Ether, được dùng để làm giảm độ nhớt của sơn có các chất này.
Đặc biệt, nó thích hợp để sản xuất sơn mau khô vì có tốc độ bay hơi cao. Ngoài ra cũng dùng Acetone trong sản xuất sơn có hàm lượng chất rắn cao.
b.    Dược và mỹ phẩm:
Acetone được dùng làm chất khử nước trong sản xuất thuốc và trong công nghiệp mỹ phẩm, sơn và nước rửa sơn móng tay.
c.      Nén khí Acetylene:
Acetylene là một khí công nghiệp quan trọng nhưng không thể nén một cách hiệu quả để bảo quản trong các bình hình trụ mà không có nguy cơ nổ. Acetone có thể hòa tan lượng lớn khí Acetylene( khoảng 300 lần thể tích so với thể tích của chính nó). Acetylene được dùng trong bình khí cùng với khí acetone ở dạng đất sét hấp thụ. Vì Acetylene được hấp thụ hết bằng Acetone nên khi khí Acetone bay ra sẽ kèm theo khí Acetylene. Cần phải bổ sung khí Acetone mới đều đặn.
d.    Các ứng dụng khác:
Acetone được dùng trong các ứng dụng sau:
Dung môi tẩy rửa và khử nước cho các thành phần điện tử.
Mực in mau khô.
Dung môi tẩy trong tẩy rửa khô.








-------------------------------------------------
1/ HÀNG HÓA ĐÚNG VỚI TIÊU CHUẦN NHÀ CUNG CẤP (CA, CO, MSDS)
2/ HÀNG HÓA LUÔN LUÔN CÓ SẴN TRONG KHO.
3/ NGUYÊN LIỆU ĐA DẠNG – GIÁ CẠNH TRANH.
4/ GIAO HÀNG TRÊN TOÀN QUỐC.
5/ QUÝ KHÁCH HÀNG MUA SỐ LƯỢNG LỚN – MỜI THƯƠNG LƯỢNG TRỰC TIẾP.
-----------------------------------------------------------
XEM THÊM CHI TIẾT TẠI:
http://topchemicals.wordpress.com
http://topchem.blogspot.com
-----------------------------------------------

Thứ Năm, 19 tháng 5, 2016

HÓA CHẤT PROPYLENE GLYCOL, HÓA CHẤT TẢI LẠNH

Propylene Glycol, pg (USP), PG (ind), chất tải lạnh, chất chống đông, chất ly trích hương liệu, propylene glycol, Propylene Glycol DƯỢC, CAS 57-55-6





Trạng thái vật lý: Lỏng
Điểm sôi (0C): 370F,188C
Màu sắc: Không màu
Điểm nóng chảy (0C):
Mùi đặc trưng: Không mùi
Điểm bùng cháy (0C) (Flash point) 218F, 103C
Áp suất hóa hơi (mm Hg) ở nhiệt độ, áp suất tiêu chuẩn: 0.08 mmHg@20C,68F
Nhiệt độ tự cháy (0C):
Tỷ trọng hơi (Không khí = 1) ở nhiệt độ, áp suất tiêu chuẩn:
Tốc độ bay hơi: 2.62
Độ hòa tan trong nước: tan hoàn toàn
Giới hạn nồng độ cháy, nổ trên (% hỗn hợp với không khí):
Độ PH : không thích hợp
Giới hạn nồng độ cháy, nổ dưới (% hỗn hợp với không khí):
Khối lượng riêng (kg/m3): 1.038 20/20C,68F
Các tính chất khác nếu có

1.     Tính chất:
Propylene Glycol, PG dược có độc tính thấp và cực kỳ tinh khiết vì thế nó được dùng trong công nghiệp dược, mỹ phẩm, thực phẩm, nước giải khát và các ứng dụng khác.
Propylene Glycol là chất lỏng không màu, gần như không mùi, hơi nhớt, hút ẩm, có khả năng hoà tan nhiều loại vô cơ, hữu cơ (acid béo, alcohol, ketone, ester) và tan hoàn toàn trong nước.
Propylene Glycol, PG là chất kháng khuẩn và là chất bảo quản thực phẩm hiệu quả.
Propylene Glycol là một dung môi quan trọng hoà tan nhiều loại chất thơm. hưong dược được dùng trong công nghiệp ly trích hương thơm tạo ra các hương thơm cô đặc có chất lượng cao và giá thành rẻ.
Độ bay hơi thấp
2.     Ứng dụng:
a.     Ứng dụng trong kem đánh răng và mỹ phẩm:
PG không độc và khả năng hoà tan tốt hầu hết các chất hữu cơ nên PG USP được dùng làm dung môi, chất kết tụ, chất mang, chất ổn định nhũ tương, chất làm mềm, chất cải biến độ nhớt và chất làm ẩm trong nhiều loại mỹ phẩm như : kem khử mùi/ trị mồ hôi, kem xoa tay, kem đánh răng,chất làm ẩm da, thuốc tẩy, kem chống nắng, dầu gội,chất làm đặc, styling gel và kem cạo râu. Tạo sản phẩm mỹ phẩm có độ bám dính, độ chảy lan tốt và kéo dài thời gian bảo quản.
b.     Ứng dụng trong thực phẩm và dược:
Propylene Glycol, PG dược dùng trong các sản phẩm bánh kẹo, thịt,phô mai đóng hộp và các loại thực phẩm khác. Chức năng của Propylene Glycol, PG là chất bảo quản,chất làm ẩm, làm mềm, và tạo cấu trúc cho thực phẩm. Propylene Glycol, PG còn có tác dụng ức chế sự phát triển của nấm mốc và vi khuẩn. Ngoài ra, đây còn là dung môi hoà tan các loại gia vị, hương thơm và màu cho thực phẩm và nước giải khát.
c.      Thuốc lá:
Ở Nhật và các nước khác, PG dược dùng làm chất hút ẩm rất hữu hiệu trong quá trình gia công thuốc lá. Đây là một phụ gia tạo độ bền ẩm tốt và an toàn, được dùng để xử lý thuốc là giúp giữ sự tươi mới cho thuốc lá trong thời gian dài sau khi đóng gói. PG cũng được dùng làm dung môi cho các hương thơm dùng trong thuốc lá.
d.     Chất tải lạnh:
Khi thêm Propylene Glycol, PG vào nước sẽ làm giảm nhiệt độ đông của nước thấp hơn. Chất này được dùng làm chất làm lạnh rất tốt. Ưu điểm : bay hơi thấp nên tỷ lệ hao hụt khi sử dụng thấp. Sử dụng trong các nhà máy bia và nước giải khát.





-------------------------------------------------
1/ HÀNG HÓA ĐÚNG VỚI TIÊU CHUẦN NHÀ CUNG CẤP (CA, CO, MSDS)
2/ HÀNG HÓA LUÔN LUÔN CÓ SẴN TRONG KHO.
3/ NGUYÊN LIỆU ĐA DẠNG – GIÁ CẠNH TRANH.
4/ GIAO HÀNG TRÊN TOÀN QUỐC.
5/ QUÝ KHÁCH HÀNG MUA SỐ LƯỢNG LỚN – MỜI THƯƠNG LƯỢNG TRỰC TIẾP.
-----------------------------------------------------------
XEM THÊM CHI TIẾT TẠI:
http://topchemicals.wordpress.com
http://topchem.blogspot.com
-----------------------------------------------

Thứ Tư, 27 tháng 4, 2016

ETHANOLAMINE, DIETHANOLAMINE, TRIETHANOLAMINE 99

AMINE GROUP





1.     GIỚI THIỆU:
Ngày nay, Ethanolamine là thành phần cần thiết trong nhiều loại sản phẩm từ mỹ phẩm, dược phẩm, chất chống ăn mòn đến nhiên liệu, mực và dệt. Chức năng của ethanolamine là: chất nhũ hoá, chất làm đông cứng, chất ổn định, chất hoá học trung gian, chất trung hòa và chất trợ nghiền.
2.     CÁC DẠNG SẢN PHẨM CỦA ETHANOLAMINE:
·        M.E.A công nghiệp:
              Monoethanolamine là một amine chính có pH cao
    Các hợp chất có Carbonyl sulfide, carbon disulfide, sulfur dioxide và sulfide đều có thể khử một phần hoạt tính của M.E.A nhưng hầu hết các amine bị khử hoạt tính có thể được thu hồi vơi các thiết bị tái sinh, ứng dụng trong xử lý khí tự nhiên.
    Monoethanolamine tăng độ bền, độ nhớt và nhiệt độ tạo gel cho keo dán có tinh bột.
·        D.E.A:
          Được sản xuất bằng phản ứng Ethylene oxide (EO) với NH3
D.E.A phản ứng với acid béo tạo thành amides được dùng rộng rãi làm chất ổn định bọt, làm chất nhũ hóa, chất tạo độ nhớt trong nước rửa chén, dầu gội đầu và mỹ phẩm.
D.E.A cũng được dùng trong điều hòa khí.
·        T.E.A 99:
Là sản phẩm của phản ứng ethylene oxid và NH3, đây là ethanolamine bậc 3 được dùng để phản ứng với hợp chất acid tạo thành dạng muối.
3.     TÍNH CHẤT CỦA ETHANOLAMINE:
       Ethanolamine là phân tử 2 chức vừa có nhóm amine vừa có nhóm alcohol. Nhóm amine có thể là amine bậc 1, 2, 3 và thể hiện phản ứng đặc trưng của amine bậc 1, 2, 3. Nhóm alcohol là alcohol bậc 1 và thể hiện phản ứng đặc trưng của alcohol bậc 1. Do vậy ethanolamine có nhiều ứng dụng.
       Ethanolamine là chất có tính kiềm được dùng để tạo độ kiềm và làm chất đệm, trung hòa các chất hoạt động bề mặt có tính acid và acid sulfuride trong sản xuất xà phòng và muối.
       Ethanolamine cũng được dùng để làm sạch lò bởi vì chúng hòa tan tốt dầu và mỡ.
       Độ kiềm của các ethanolamine và NH3 được so sánh:
Ethanolamine                         Dung dịch 0.1 N ở 20ºC
M.E.A                                               9.68
D.E.A                                               9.01
T.E.A                                                         7.92
NH3                                                                                     9.24
     Ethanolamine là chất lỏng và chất rắn không màu ở nhiệt độ phòng và nhiệt độ cao hơn. Tất cả các ethanolamine có mùi NH3 nhẹ và cực kỳ hút ẩm.
4.     ỨNG DỤNG CỦA ETHANOLAMINE:
Ngày nay, Ethanolamine là thành phần cần thiết trong nhiều loại sản phẩm từ mỹ phẩm, dược phẩm, chất chống ăn mòn đến nhiên liệu, mực và dệt. Chức năng của ethanolamine là: chất nhũ hoá, chất làm đông cứng, chất ổn định, chất hoá học trung gian, chất trung hòa và chất trợ nghiền.
·        Ứng dụng của M.E.A:
a.     Ứng dụng trong bột giặt:
    Amid béo của M.E.A dùng làm thành phần của bột giặt anion, có tác dụng làm tăng tạo bọt, ổn định bọt và hòa tan chất dầu mỡ, dùng làm thành phần của nước rửa chén và chất tẩy đăc biệt.
    Bột giặt M.E.A có khả năng kháng nước cứng, nó được dùng trong những trường hợp không thể dùng xà phòng kim loại.
b.     Tinh chế khí:
    M.E.A là chất hấp thụ các loại khí như: carbonyl sulfide, Acetylene, H2S, CO2 nên được dùng để tinh chế khí. Sử dụng trong sản xuất nước giải khát có gas.
c.      Mỹ phẩm:
     M.E.A được dùng để điều chế amid acid béo, amid này dùng làm chất làm đặc trong dầu gội đầu. Xà phòng ethanolamine được dùng trong nước thơm, kem mỹ phẩm, kem tẩy, kem cạo râu.
d.     Công nghiệp dệt:
     Do tính hút ẩm, tính nhũ hóa và độ kiềm thấp nên dùng ethanolamine làm chất làm mềm và chất dẻo hóa trong công nghiệp dệt.
Muối Chlohydric của M.E.A dùng làm chất xúc tác cho quá trình xử lý nhựa resin của sợi cotton.
Chất tăng trắng nhờ hiệu ứng quang học.
Tăng tính hấp thu nước.
Chất trung hòa thuốc nhuộm.
Chất bôi trơn.
Chất phân tán thuốc nhuộm
Ethanolamine kết hợp với acid sulfamic được sử dụng làm lớp chống cháy cho sợi.
e.      Nước đánh bóng và sơn:
Xà phòng ethanolamine được dùng làm chất nhũ tương và chất phân tán cho nhiều loại sáp và nước bóng. Nước bóng được dùng cho sàn nhà, gỗ, thủy tinh, đồ gốm, xe hơi, giầy dép, đồ gia dụng.
M.E.A và rosin tạo ra một sản phẩm dùng để phân tán chất màu trong sơn.
f.       Nông hóa:
    Chất trung hòa
    Chất diệt tảo
    Chất kích thích sự tăng trưởng của cây, thuốc bảo vệ thực vật.
5.     Ứng dụng của D.E.A:
·        Chất tẩy, bột giặt, mỹ phẩm:
Nhũ tương từ ethanolamine có độ kiềm yếu, tan trong nước và có khả năng tẩy vì vậy D.E.A được dùng trong sản xuất:
Bột giặt.
Nước rửa chén.
Chất tẩy đặc biệt.
Xà phòng ethanolamine dùng trong nước thơm xoa tay, kem mỹ phẩm, kem tẩy, kem cạo râu, dầu gội.
D.E.A được dùng để điều chế amide acid béo dùng làm chất làm đặc.
Trong dầu gội đầu, D.E.A có ưu điểm: ổn định bọt cho chất hoạt động bề mặt.
·        Xử lý khí:
    D.E.A Là chất hấp thụ khí CO2, H2S trong khí tự nhiên
    D.E.A dùng để cô đặc CO2 trong nhà máy băng khô (băng khô là dạng CO2 ở thể rắn, thường tạo thành khối được dùng làm chất làm lạnh).
·        Công nghiệp dệt:
Do tính hút ẩm nhũ hóa và độ kiềm thấp nên D.E.A được ứng dụng làm chất làm mềm trong công nghiệp dệt.
Muối chlohydric của D.E.A được dùng làm chất xúc tác cho quá trình xử lý nhựa của sợi cotton.
Chất trung hòa cho thuốc nhuộm
Chất phụ trợ cho thuốc nhuộm
Chất làm đều màu
Chất phân tán
Dầu bôi trơn
·        Nước bóng và sơn:
Chất phân tán màu
Chất phân tán TiO2
Xà phòng ethanolamine được dùng làm chất nhũ tương cho nhiều loại sáp.
Các sáp nhũ tương nước có thể tẩy rửa dễ dàng vì vậy các bề mặt được đánh bóng. Xà phòng ethanolamine có thể kết hợp với dầu khoáng nên được dùng trong sản xuất sơn nhũ tương.
·        Xử lý cao su:
      Tăng tốc quá trình lưu hóa
      Chất ổn định/ chất chống oxy hóa
      Chất phân tán.
·        Dầu mỏ – than đá:
Chất ổn định trong khoan mùn
Chất ổn định sự oxy hóa nhiệt
Chất tẩy rửa hóa học
Chất tạo gel cho nhiên liệu
Chất khử nhũ tương
·        Nông nghiệp:
    Là dung môi và là chất trung hòa của 2,4-D, là chất phân tán của thuốc trừ sâu.
6.     Ứng dụng của Triethanolamine:
·        Xử lý khí:
Khí tự nhiên.
Khí tổng hợp, loại khí CO2
·        Công nghiệp dệt:
Chất làm mềm.
Chất bôi trơn.
Chất thấm ướt cho sợi xốp.
Chất phân tán trong hồ vải.
Chất tẩy trắng.
Dầu bôi trơn.
Chất trung hòa thuốc nhuộm.
Chất phụ trợ cho thuốc nhuộm.
·        Nông nghiệp:
T.E.A là dung môi của 2,4-D, trung hòa 2,4-D thay vì dùng alkyl amine hoặc kim loại kiềm, làm chất phân tán và tan trong nước cho thuốc trừ sâu.
T.E.A oleate được hòa tan trong dầu parafin tạo ra một loại thuốc trừ sâu tốt.
Là chất diệt tảo.
·        Mỹ phẩm:
T.E.A được dùng để tạo muối Laury sulfat là thành phần hoạt động chủ yếu trong dầu gội đầu.
Xà phòng T.E.A đặc biệt là T.E.A được dùng làm chất nhũ hóa để tạo ra kết cấu mong muốn cho các loại kem và dễ dàng rửa bằng nước.
Chất tẩy đặc biệt:
Kem thoa da.
Dầu gội đầu, dầu gội trị gàu.
Kem cạo râu.
Dầu gội protein.
Sữa tắm.
Hair conditioner.
Kem tẩy trang.
Nước thơm.
Kem chống nắng
·        Dược phẩm:
Chất trung gian.
Dung dịch T.E.A của sulfadiazin dùng để xử lý những vết bỏng nhỏ.
·        Sơn và mực in:
Làm chất nhũ hóa và chất phân tán cho nhiều loại sáp và nước bóng.
Sơn water-born.
Kim loại.
Xà phòng ethanolamine kết hợp với dầu khoáng được dùng để điều chế sơn nhũ tương.
Nhựa sơn dầu được sản xuất từ T.E.A, Phthalic anhydryde và dầu.
T.E.A giúp phân tán nhựa shellac, thuốc nhuộm, nhựa latex, cao su, casein, trung hòa chất màu acid, đất sét acid.
·        Chất tẩy sơn:
Tăng độ ngấm của chất tẩy giúp tẩy sơn dễ dàng hơn.
·        Ức chế ăn mòn:
Muối phosphoric của T.E.A là chất ức chế ăn mòn cho chất chống đông có glycol, làm giảm tính ăn mòn cho chất chống đông có alcohol.
Là chất ức chế ăn mòn thêm vào chất làm lạnh động cơ, dầu bôi trơn, chất tẩy kim loại.
·        Xi măng và bê tông:
Chất trợ nghiền.
Tăng độ bền.
Chất ổn định cơ học.
Tăng độ lỏng.
Tăng độ trắng.
Tăng độ rắn.
Giảm thời gian ngưng kết.
Tăng khả năng kháng vỡ vụn.
Hổn hợp muối sulfonic và calcium lignin của T.E.A dùng trong sản xuất xi măng.
·        Xi măng:
Xi măng portland được sản xuất bằng cách nghiền mịn các chất vôi như đá vôi với đất sét hoăc sét phiến nham và sau đó nung hổn hợp đã được trộn. Quá trình này tạo ra các xi măng cục.  Những cục xi măng này được trộn với 3-6 % thạch cao và được nghiền thành dạng bột mịn gọi là bột xi măng.
TRIETHANOLAMINE (T.E.A) được phun vào quá trình nghiền xi măng với 2 lý do:
+ T.E.A làm tăng hiệu quả nghiền vì thế tiết kiệm được năng lượng.
+ Lớp T.E.A tiếp xúc với bề mặt của những phân tử xi măng giúp chúng không bị kết tụ hoặc vón cục và tạo thành dạng bột chảy tự do.
·        Bê tông:
Bê tông được tạo thành khi xi măng và nước được dùng để liên kết thành một khối. Các tính chất khác nhau của bê tông được cải biến bằng cách thêm các hóa chất, trong đó có thể dùng một trong ba loại ethanolamine.
Các ưu điểm khi dùng ethanolamine trong bê tông:
+ Thời gian ngưng kết:
Giảm thời gian cần thiết để bê tông trở nên không thấm. Lượng ethanolamine dùng từ 0.02 đến 0.2% S/C.
+ T.E.A làm tăng độ bền nén.
+ T.E.A là chất giảm nước: giảm lượng nước cần để trộn  hồ Ximăng để dễ thi công hơn. Lượng nước được giảm khoảng 10 – 15%. Lượng ethanolamine thêm vào thường ít hơn 1%.






++++++++++++++++++++++++++
1. HÀNG HÓA ĐÚNG VỚI TIÊU CHUẨN NHÀ SẢN XUẤT (CA, CO, MSDS).
2. HÀNG HÓA LUÔN CÓ SẴN TRONG KHO.
3. NGUYÊN LIỆU ĐA DẠNG, GIÁ CẠNH TRANH.
4. GIAO NHẬN HÀNG TRÊN TOÀN QUỐC.
5. NHẬP KHẨU ỦY THÁC HÓA CHẤT, CHI PHÍ HỢP LÝ, NHANH CHÓNG TIỆN LỢI.
6. QUÝ KHÁCH MUA SỐ LƯỢNG LỚN VUI LÒNG LIÊN HỆ TRỰC TIẾP VỚI CHÚNG TÔI.
++++++++++++++++++++++
XEM THÊM CHI TIẾT TẠI:
===========Thanks============

Thứ Ba, 12 tháng 4, 2016

TRIETHANOLAMINE 99, BÁN TEA 99

TRIETHANOLAMINE 99


Xuất xứ:     Malaysia, Thailand

Đóng gói:    232 Kg/Phuy

CAS:           102-71-6

Tỷ trọng:    1.124 g/cm3
      I.            Tiêu chuẩn kỹ thuật:

·        Độ tinh khiết                  99% min.

·        Monoethanolamine        0.1% max.

·        Diethanolamine              0.5% max.

·        Màu, Pt-Co                    40 max.

·         Nước                             0.2% max.

·        Kim loại                         10 ppm max.

   II.            Dùng trong xi măng và bêtông:

·        Chất trợ nghiền.

·        Tăng độ bền.

·        Chất ổn định cơ học.

·        Tăng độ lỏng.

·        Tăng độ trắng.

·        Tăng độ rắn.

·        Giảm thời gian ngưng kết.

·        Tăng khả năng kháng vỡ vụn.

·        Hổn hợp muối sulfonic và Calcium Lignin của TEA dùng trong sản xuất xi măng.

v Xi măng:

Xi măng Portland được sản xuất bằng cách nghiền mịn các chất vôi như đá vôi với đất sét hoăc sét phiến nham và sau đó nung hổn hợp đã được trộn. Quá trình này tạo ra các xi măng cục. Những cục xi măng này được trộn với 3-6 % thạch cao và được nghiền thành dạng bột mịn gọi là bột xi măng.

Triethanolamine (TEA) được phun vào quá trình nghiền xi măng với 2 lý do:

·        Triethanolamine làm tăng hiệu quả nghiền vì thế tiết kiệm được năng lượng.

·        Lớp Triethanolamine tiếp xúc với bề mặt của những phân tử xi măng giúp chúng không bị kết tụ hoặc vón cục và tạo thành dạng bột chảy tự do.

v Bê tông:

Bê tông được tạo thành khi xi măng và nước được dùng để liên kết thành một khối. Các tính chất khác nhau của bê tông được cải biến bằng cách thêm các hóa chất, trong đó có thể dùng một trong ba loại Ethanolamine.

Các ưu điểm khi dùng Triethanolamine trong bê tông:

Thời gian ngưng kết: Giảm thời gian cần thiết để bê tông trở nên không thấm. Lượng ethanolamine dùng từ 0.02 đến 0.2% S/C.

Triethanolamine làm tăng độ bền nén.

Triethanolamine là chất giảm nước: giảm lượng nước cần để trộn hồ, xi măng để dễ thi công hơn. Lượng nước được giảm khoảng 10 – 15%. Lượng ethanolamine thêm vào thường ít hơn 1%.





-------------------------------------------------
1/ HÀNG HÓA ĐÚNG VỚI TIÊU CHUẦN NHÀ CUNG CẤP (CA, CO, MSDS)
2/ HÀNG HÓA LUÔN LUÔN CÓ SẴN TRONG KHO.
3/ NGUYÊN LIỆU ĐA DẠNG – GIÁ CẠNH TRANH.
4/ GIAO HÀNG TRÊN TOÀN QUỐC.
5/ QUÝ KHÁCH HÀNG MUA SỐ LƯỢNG LỚN – MỜI THƯƠNG LƯỢNG TRỰC TIẾP.
-----------------------------------------------------------
XEM THÊM CHI TIẾT TẠI:
http://topchemicals.wordpress.com
http://topchem.blogspot.com
-----------------------------------------------