Thứ Ba, 23 tháng 2, 2016

Toluene Diisocyanate, BÁN Toluene Diisocyanate

Toluene Diisocyanate (TDI)




1.     Isocyanate:

Tất cả các isocyanate sử dụng trong công nghiệp polyurethane chứa ít nhất hai nhóm isocyanate. Isocyanate sử dụng phổ biến nhất là toluene diisocyanate (TDI) và diphenylmethane – 4,4’- diisocyanate (MDI)

2.     Toluene Diisocyanate (TDI):

Toluene diisocyanate (hay tolylene diisocyanate) có một số đồng phân, hai đồng phân quan trọng nhất là đồng phân 2,4 – và đồng phân 2,6 - .
Toluene diisocyanate thương mại thường dùng là TDI 80/20 hay T – 80 trong đó có chứa 80% đồng phân 2,4 – và 20% đồng phân 2,6 - . Ngoài ra còn có TDI 65/35 hay T – 65 là hỗn hợp của 65% đồng phân 2,4 – và 35% đồng phân 2,6 - .
Thứ tự hoạt tính hóa học của các nhóm isocyanate như sau:
4 – NCO > 2- và 6 – NCO > 2 – NCO
(đồng phân 2,4 -) (đồng phân 2,6 -) (đồng phân 2,4 -)

Tốc độ phản ứng tương ứng là 8 : 3 : 1 ở 38oC. Do đó nhóm 4 – NCO ưu tiên phản ứng hơn.
Trong phản ứng với polyol, đồng phân 2,6 – cản trở về mặt không gian hơn sẽ cho mút cứng hơn đồng phân 2,4 - . Vì lý do đó, TDI 65/35 chứa nhiều đồng phân 2,6 – hơn so với trong TDI 80/20, được sử dụng cho mút đặc biệt như là mút có tính chất chịu tải trọng cao.
TDI 80/20 sử dụng phổ biến nhất trong công nghiệp do sản xuất giá thành rẻ nhất. Nó được ứng dụng chủ yếu trong sản xuất mút mềm. TDI thô cũng được sử dụng trong sản xuất mút cứng.
3.     Ảnh hưởng tỷ lệ isocyanate lên độ cứng của mút:

Với tỷ lệ isocyanate khác nhau trong công thức mút sẽ độ cứng khác nhau.
Trong sản xuất mút khối mềm, tỷ lệ isocyanate trong khoảng 105 đến 115 trong vòng khoảng đó đố cứng của mút có thể điều chỉnh an toàn và nhanh chóng. Nói chung, mút trở nên cứng hơn khi tỷ lệ isocyanate tăng. Tuy nhiên, đến điểm tới hạn độ cứng không tăng đáng kể nhưng những tính chất vật lý như là độ dãn, sức căng và sức đàn hồi trở nên rất tệ hại.
Trong mút mềm đổ khuôn, tỷ lệ isocyanate thường rơi vào khoảng 85 – 110 cho cả đổ khuôn nóng lẫn khuôn lạnh.



-------------------------------------------------
1/ HÀNG HÓA ĐÚNG VỚI TIÊU CHUẦN NHÀ CUNG CẤP (CA, CO, MSDS)
2/ HÀNG HÓA LUÔN LUÔN CÓ SẴN TRONG KHO.
3/ NGUYÊN LIỆU ĐA DẠNG – GIÁ CẠNH TRANH.
4/ GIAO HÀNG TRÊN TOÀN QUỐC.
5/ QUÝ KHÁCH HÀNG MUA SỐ LƯỢNG LỚN – MỜI THƯƠNG LƯỢNG TRỰC TIẾP.
-----------------------------------------------------------
XEM THÊM CHI TIẾT TẠI:
http://topchemicals.wordpress.com
http://topchem.blogspot.com
-----------------------------------------------

POLYPROPYLENE GLYCOL, BÁN POLYPROPYLENE GLYCOL

VONAROL 3010 NB

POLYPROPYLENE GLYCOL




Voranol 3010 NB Polyol còn goi là Polypropylene Glycol (PPG) hay là Polypropylene Oxide là Polymer của Propylene Glycol. Trọng lượng phân tử là 3000, có chứa 3 nhóm OH bị dị phân.

1.     Tính chất:

Ở nhiệt độ phòng Polypropylene Glycol (PPG) có trạng thái lỏng, khả năng hòa tan trong nước sẽ giảm mạnh khi trọng lượng phân tử tăng.

Trong đó nhóm OH thứ nhất trong Polypropylene Glycol (PPG) sẽ phản ứng mạnh hơn nhóm OH thứ hai.

Tính chất chung với PEG. Polypropylene Glycol (PPG) ít độ nhớt so với PEG cho nên Công nghệ sinh học hiện nay được sản xuất trong PPG.

2.     Ứng dụng:

Foam là ứng dụng chủ yếu của Polypropylene Glycol (PPG): bao gồm cho các đồ gia dùng, giường và các dạng khác của miếng nệm.

Voranol 3010 cho Foam có biên độ gia công rộng , có các tính chất tốt cho nhiều loại, cho nhiều ứng dụng và tính chất tạo Foam tốt, tạo miếng Foam mềm dẻo có nhiều tỷ trọng khác nhau.

Polypropylene Glycol (PPG) được sử dụng trong PU thay đổi độ đặc.

Được sử dụng như 1 chất hoạt động bề mặt, thấm ướt, phân tán màu trong giai đoạn hoàn thiện trong gia công thuộc da.



-------------------------------------------------
1/ HÀNG HÓA ĐÚNG VỚI TIÊU CHUẦN NHÀ CUNG CẤP (CA, CO, MSDS)
2/ HÀNG HÓA LUÔN LUÔN CÓ SẴN TRONG KHO.
3/ NGUYÊN LIỆU ĐA DẠNG – GIÁ CẠNH TRANH.
4/ GIAO HÀNG TRÊN TOÀN QUỐC.
5/ QUÝ KHÁCH HÀNG MUA SỐ LƯỢNG LỚN – MỜI THƯƠNG LƯỢNG TRỰC TIẾP.
-----------------------------------------------------------
XEM THÊM CHI TIẾT TẠI:
http://topchemicals.wordpress.com
http://topchem.blogspot.com
-----------------------------------------------

Thứ Hai, 22 tháng 2, 2016

HEXAMOLL DINCH, NHẬP KHẨU HEXAMOLL DINCH

HEXAMOLL DINCH




Tên hóa học: 1,2-Cyclohexane dicarboxlic acid, diisononyl ester
Công thức phân tử: C26H48O4
Xuất xứ: BASF
Đóng gói: 200 Kg/Drum
      I.            Mô tả:  
Hexamol DINCH là một chất lỏng khan, trong suốt, không màu và hầu như không mùi. Nó tan trong dung môi hữu cơ thông thường và có thể hỗn hợp với các chất hóa dẻo đơn thể thường được sử dụng trong nhựa PVC. Hexamol DINCH tan hoàn toàn trong nước.
   II.            Tính chất:
·        Khối lượng phân tử:           424.7 g/mol
·        Điểm đông đặc:                  -54oC (DIN ISO 3016)
·        Độ nhớt động lực:              44-60 mPas
·        Tỷ trọng ở 20oC:                0.944-0.954 g/cm3
·        Trị số axit:                          0.07 max.mg KOH/g
·        Hàm lượng Ête:                  99.5 min. % bề mặt
·        Hàm lượng nước:               0.1 max. % trọng lượng
III.            Ứng dụng:
1.     Thiết bị y tế:
Hexamoll DINCH có bản tiểu sử chất độc tốt (Một bản kiểm tra, tóm lược, diễn dịch về một chất độc nhằm đánh giá mức phơi nhiễm và những tác động sức khỏe đi kèm):
o   Không có rủi ro sinh sản, không gây độc hại cho tinh hoàn, không làm suy yếu khả năng sinh sản, không sinh quái thai, không ảnh hưởng đến tuyến nội tiết.
o   Không sản sinh vi thể peroxy
o   Không chất sinh ung thư
o   Không nguy hại cho môi trường
Với bản tiểu sử chất độc tốt và tỉ lệ di chuyển rất thấp, Hexamol DINCH là chất hóa dẻo dùng trong các thiết bị y tế sử dụng các sản phẩm nhựa PVC mềm như:
o   Ống dùng để đưa thức ăn vào đường dạ dày và thẩm tách máu.
o   Túi nhỏ
o   Ống thở
o   Ống thông đường tiểu
o   Bao tay
o   Mặt nạ thở
2.     Ứng dụng tiếp xúc thực phẩm:
Nhờ vào bản tiểu sử chất độc tốt, tỷ lệ di chuyển thấp của Hexamoll DINCH, đặc biệt tan chậm trong nước và ethanol nên chất phụ gia này được sử dụng trong các ứng dụng tiếp xúc thực phẩm:
o   Giấy bóng dùng làm bao bì thực phẩm.
o   Chất chống thấm và nắp chai.
o   Nút bần.
o    Miếng đệm.
o   Găng tay
3.     Đồ chơi:
Hexamoll DINCH là chất phụ gia lý tưởng cho các loại đồ chơi. Nhờ vào tỷ lệ di chuyển thấp, không mùi và sự tương thích về mặt kỹ thuật nên Hexamoll DINCH là chất hoá dẻo được sử dụng đế sản xuất đồ chơi và các đồ dùng trẻ em như:
o   Búp bê.
o   Bóng.
o   Bức tượng nhỏ.
o   Thiết bị hồ bơi.
o   Đồ dùng chăm sóc trẻ em và trẻ sơ sinh.
o   Dây và cáp dùng trong đồ chơi
4.     Sản phẩm thể thao và giải trí:
Hexamoll DINCH là chất dẻo thế hệ mới và là chất phụ gia lý tưởng dùng để sản xuất các sản phẩm vật lý trị liệu, thể thao và giải trí như:
o   Bóng thể dục.
o   Đệm thể dục.
o   Đệm ghế ngồi.
o   Bóng massage và con lăn massage.
o   Giày
5.     Nhựa dẻo nóng và cao su phân cực:
Các chất hóa dẻo không chỉ sử dụng trong nhựa PVC mà còn sử dụng trong nhựa dẻo nóng hay cao su phân cực như NBR hay Polyurethane. Chúng điều chỉnh độ dẻo, độ cứng, độ giòn.
Hexamoll DINCH là một chất thay thế phtalat hoàn hảo trong nhựa dẻo nóng và cao su phân cực. Hơn nữa, chất dẻo mới này có tiểu sử chất độc tốt và là sản phẩm không chứa Phthalate. Nó được đưa vào công thức thông dụng và có các đặc tính giống với các chất hóa dẻo truyền thống.
 Hexamoll DINCH là một chất hoá dẻo phân cực nên nó được kỳ vọng sẽ phù hợp với nhiều loại cao su phân cực và nhựa dẻo nóng:
o   Polychloroprene.
o   NBR.
o   Cao su Polyurethane.
o   ABS.
o   TPU.
o   PET
6.     Coating và mực:
Hexamoll DINCH là một trong những chất hoá dẻo được sử dụng trong hầu hết các công thức coating  và mực để đảm bảo tính linh hoạt. Đó là sự lựa chọn cho nhiều ứng dụng khác nhau trong ngành mực và coating như:  
o   Phun phủ vỏ đồ hộp.
o   In vải.
o   Sơn tấm lợp.
o   Mực in phun kỹ thuật số.
o   Sơn bảo vệ.
o   Sơn tàu biển.
o   Mực in
Hexamoll DINCH được sử dụng trong coating do có những nhân tố chính sau đây:
o   Tính linh hoạt ở nhiệt độ thấp tốt.
o   Thời hạn sử dụng lâu.
o   Sức căng bề mặt thấp.
o   VOC thấp.
o   Độ nhớt tương đối thấp.
7.     Keo dán:
Hexamoll DINCH có thể được sử dụng trong các ứng dụng keo dán và chất chống thấm sau đây:
o   Băng keo dán y tế và đóng gói thực phẩm.
o   Công trình xây dựng.
o   Giao thông vận tải
Hexamoll DINCH có sức căng bề mặt thấp hơn so với các chất hoá dẻo khác. Do có sức căng bề mặt thấp, Hexamoll DINCH cung cấp keo dán tốt cho nhiều loại chất nền.
8.     Các ứng dụng khác:
Hexamoll DINCH cũng phù hợp với những ứng dụng đòi hỏi sự an toàn.
Sản phẩm này có thể là sự lựa chọn cho nhiều ứng dụng khác ngoài nhựa PVC:
o   Chất phân tán.
o   Mỹ phẩm (ví dụ: thuốc rửa sơn móng tay..).
o   Hạt nhựa màu.
o   Da nhân tạo.
o   Cái tẩy.
o   Vỏ và tấm phủ (ví dụ: Túi kiểu).



-------------------------------------------------
1/ HÀNG HÓA ĐÚNG VỚI TIÊU CHUẦN NHÀ CUNG CẤP (CA, CO, MSDS)
2/ HÀNG HÓA LUÔN LUÔN CÓ SẴN TRONG KHO.
3/ NGUYÊN LIỆU ĐA DẠNG – GIÁ CẠNH TRANH.
4/ GIAO HÀNG TRÊN TOÀN QUỐC.
5/ QUÝ KHÁCH HÀNG MUA SỐ LƯỢNG LỚN – MỜI THƯƠNG LƯỢNG TRỰC TIẾP.
-----------------------------------------------------------
XEM THÊM CHI TIẾT TẠI:
http://topchemicals.wordpress.com
http://topchem.blogspot.com
-----------------------------------------------

Thứ Năm, 18 tháng 2, 2016

BÁN BUTYL CARBITOL, NHẬP KHẨU BUTYL CARBITOL

BUTYL CARBITOL


CTPT: C4H9(OCH2CH2)2OH.

Tên khác: Diethylene Glycol Monobutyl Ether, Dowanol DB.

Xuất xứ: Malaysia.

Khối lượng: 200 kg/drum.

1.     Tính chất:

Butyl Carbitol là một chất lỏng trung tính, không màu, trong suốt, nhiệt độ sôi cao, có thể trộn lẫn với nước và các dung môi hữu cơ như: Methanol, Acetone, Diethylether và N-Heptane. Butyl Carbitol có mùi rất nhẹ và tạo H2O2 trong môi trường có O2 không khí.

Butyl Carbitol bay hơi chậm hơn Butyl Cellosolve. Nó được dùng kết hợp với Butyl Cellosolve để tạo ra tốc độ bay hơi thấp hơn và tăng khả năng ưa nước cho dung môi.

2.     Đặc điểm:

·        Khả năng hòa tan tốt.

·         Khả năng kết hợp.

·        Tỉ lệ pha loãng cao.

·        Tốc độ bay hơi chậm.

·        Độ nhớt thấp.

·        Ứng dụng rộng rãi.

3.     Ứng dụng:

a.     Công nghiệp sơn:

Butyl Carbitol có độ bay hơi rất chậm nên nó được dùng làm chất tăng độ chảy cho sơn sấy được làm từ nhựa: urea, melanine, phenol, hoặc nhựa epoxy. Tỷ lệ 1-3% Butyl Diglycol sẽ làm tăng độ bằng phẳng (dàn đều) cho sơn. Đối với sơn cuộn, cần tỷ lệ cao hơn. Butyl Carbitol cũng được sử dụng trong sơn sấy Cellulose Nitrate.

Butyl Carbitol cũng được dùng trong sơn sấy hòa tan trong nước, tác dụng làm giảm hiện tượng màng sơn bị giộp hoặc phồng lên và làm tăng độ dàn đều cho màng sơn.

Dùng Butyl Carbitol như chất kếp hợp trong sơn nước dùng trong công nghiệp và kiến trúc, có tác dụng làm tăng độ chảy và làm dễ quét cho sơn bóng.

Butyl Carbitol dùng trong lacquer, sơn lắc vì tốc độ bay hơi chậm.

Mực in:

Butyl Carbitol là dung môi chính cho mực in lụa hệ dung môi.

Butyl Carbitol dung môi kết hợp nhựa và màu cho mực in hệ nước.

Butyl Carbitol dung môi cho mực viết bi, mực dấu, nhuộm và in vải sợi.

b.    Các ứng dụng khác:

Butyl Carbitol là chất kết hợp và là dung môi cho các chất tẩy gia dụng và công nghiệp, chất tẩy gỉ sét, chất tẩy những bề mặt cứng, và chất khử trùng. Khả năng hòa tan chất dơ dầu mỡ rất tốt.

Butyl Carbitol là thành phần của chất tẩy dầu mỡ cho kim loại.

Butyl Carbitol là nguyên liệu ban đầu trong sản xuất chất dẻo hóa, phản ứng với Anhydride Phthalic.

Butyl Carbitol là chất kết tụ cho keo dán latex.

Butyl Carbitol là chất ổn định, chất khử hoạt tính cho thuốc trừ sâu trong nông nghiệp.






-------------------------------------------------
1/ HÀNG HÓA ĐÚNG VỚI TIÊU CHUẦN NHÀ CUNG CẤP (CA, CO, MSDS)
2/ HÀNG HÓA LUÔN LUÔN CÓ SẴN TRONG KHO.
3/ NGUYÊN LIỆU ĐA DẠNG – GIÁ CẠNH TRANH.
4/ GIAO HÀNG TRÊN TOÀN QUỐC.
5/ QUÝ KHÁCH HÀNG MUA SỐ LƯỢNG LỚN – MỜI THƯƠNG LƯỢNG TRỰC TIẾP.
-----------------------------------------------------------
XEM THÊM CHI TIẾT TẠI:
http://topchemicals.wordpress.com
http://topchem.blogspot.com
-----------------------------------------------