Thứ Tư, 27 tháng 4, 2016

ETHANOLAMINE, DIETHANOLAMINE, TRIETHANOLAMINE 99

AMINE GROUP





1.     GIỚI THIỆU:
Ngày nay, Ethanolamine là thành phần cần thiết trong nhiều loại sản phẩm từ mỹ phẩm, dược phẩm, chất chống ăn mòn đến nhiên liệu, mực và dệt. Chức năng của ethanolamine là: chất nhũ hoá, chất làm đông cứng, chất ổn định, chất hoá học trung gian, chất trung hòa và chất trợ nghiền.
2.     CÁC DẠNG SẢN PHẨM CỦA ETHANOLAMINE:
·        M.E.A công nghiệp:
              Monoethanolamine là một amine chính có pH cao
    Các hợp chất có Carbonyl sulfide, carbon disulfide, sulfur dioxide và sulfide đều có thể khử một phần hoạt tính của M.E.A nhưng hầu hết các amine bị khử hoạt tính có thể được thu hồi vơi các thiết bị tái sinh, ứng dụng trong xử lý khí tự nhiên.
    Monoethanolamine tăng độ bền, độ nhớt và nhiệt độ tạo gel cho keo dán có tinh bột.
·        D.E.A:
          Được sản xuất bằng phản ứng Ethylene oxide (EO) với NH3
D.E.A phản ứng với acid béo tạo thành amides được dùng rộng rãi làm chất ổn định bọt, làm chất nhũ hóa, chất tạo độ nhớt trong nước rửa chén, dầu gội đầu và mỹ phẩm.
D.E.A cũng được dùng trong điều hòa khí.
·        T.E.A 99:
Là sản phẩm của phản ứng ethylene oxid và NH3, đây là ethanolamine bậc 3 được dùng để phản ứng với hợp chất acid tạo thành dạng muối.
3.     TÍNH CHẤT CỦA ETHANOLAMINE:
       Ethanolamine là phân tử 2 chức vừa có nhóm amine vừa có nhóm alcohol. Nhóm amine có thể là amine bậc 1, 2, 3 và thể hiện phản ứng đặc trưng của amine bậc 1, 2, 3. Nhóm alcohol là alcohol bậc 1 và thể hiện phản ứng đặc trưng của alcohol bậc 1. Do vậy ethanolamine có nhiều ứng dụng.
       Ethanolamine là chất có tính kiềm được dùng để tạo độ kiềm và làm chất đệm, trung hòa các chất hoạt động bề mặt có tính acid và acid sulfuride trong sản xuất xà phòng và muối.
       Ethanolamine cũng được dùng để làm sạch lò bởi vì chúng hòa tan tốt dầu và mỡ.
       Độ kiềm của các ethanolamine và NH3 được so sánh:
Ethanolamine                         Dung dịch 0.1 N ở 20ºC
M.E.A                                               9.68
D.E.A                                               9.01
T.E.A                                                         7.92
NH3                                                                                     9.24
     Ethanolamine là chất lỏng và chất rắn không màu ở nhiệt độ phòng và nhiệt độ cao hơn. Tất cả các ethanolamine có mùi NH3 nhẹ và cực kỳ hút ẩm.
4.     ỨNG DỤNG CỦA ETHANOLAMINE:
Ngày nay, Ethanolamine là thành phần cần thiết trong nhiều loại sản phẩm từ mỹ phẩm, dược phẩm, chất chống ăn mòn đến nhiên liệu, mực và dệt. Chức năng của ethanolamine là: chất nhũ hoá, chất làm đông cứng, chất ổn định, chất hoá học trung gian, chất trung hòa và chất trợ nghiền.
·        Ứng dụng của M.E.A:
a.     Ứng dụng trong bột giặt:
    Amid béo của M.E.A dùng làm thành phần của bột giặt anion, có tác dụng làm tăng tạo bọt, ổn định bọt và hòa tan chất dầu mỡ, dùng làm thành phần của nước rửa chén và chất tẩy đăc biệt.
    Bột giặt M.E.A có khả năng kháng nước cứng, nó được dùng trong những trường hợp không thể dùng xà phòng kim loại.
b.     Tinh chế khí:
    M.E.A là chất hấp thụ các loại khí như: carbonyl sulfide, Acetylene, H2S, CO2 nên được dùng để tinh chế khí. Sử dụng trong sản xuất nước giải khát có gas.
c.      Mỹ phẩm:
     M.E.A được dùng để điều chế amid acid béo, amid này dùng làm chất làm đặc trong dầu gội đầu. Xà phòng ethanolamine được dùng trong nước thơm, kem mỹ phẩm, kem tẩy, kem cạo râu.
d.     Công nghiệp dệt:
     Do tính hút ẩm, tính nhũ hóa và độ kiềm thấp nên dùng ethanolamine làm chất làm mềm và chất dẻo hóa trong công nghiệp dệt.
Muối Chlohydric của M.E.A dùng làm chất xúc tác cho quá trình xử lý nhựa resin của sợi cotton.
Chất tăng trắng nhờ hiệu ứng quang học.
Tăng tính hấp thu nước.
Chất trung hòa thuốc nhuộm.
Chất bôi trơn.
Chất phân tán thuốc nhuộm
Ethanolamine kết hợp với acid sulfamic được sử dụng làm lớp chống cháy cho sợi.
e.      Nước đánh bóng và sơn:
Xà phòng ethanolamine được dùng làm chất nhũ tương và chất phân tán cho nhiều loại sáp và nước bóng. Nước bóng được dùng cho sàn nhà, gỗ, thủy tinh, đồ gốm, xe hơi, giầy dép, đồ gia dụng.
M.E.A và rosin tạo ra một sản phẩm dùng để phân tán chất màu trong sơn.
f.       Nông hóa:
    Chất trung hòa
    Chất diệt tảo
    Chất kích thích sự tăng trưởng của cây, thuốc bảo vệ thực vật.
5.     Ứng dụng của D.E.A:
·        Chất tẩy, bột giặt, mỹ phẩm:
Nhũ tương từ ethanolamine có độ kiềm yếu, tan trong nước và có khả năng tẩy vì vậy D.E.A được dùng trong sản xuất:
Bột giặt.
Nước rửa chén.
Chất tẩy đặc biệt.
Xà phòng ethanolamine dùng trong nước thơm xoa tay, kem mỹ phẩm, kem tẩy, kem cạo râu, dầu gội.
D.E.A được dùng để điều chế amide acid béo dùng làm chất làm đặc.
Trong dầu gội đầu, D.E.A có ưu điểm: ổn định bọt cho chất hoạt động bề mặt.
·        Xử lý khí:
    D.E.A Là chất hấp thụ khí CO2, H2S trong khí tự nhiên
    D.E.A dùng để cô đặc CO2 trong nhà máy băng khô (băng khô là dạng CO2 ở thể rắn, thường tạo thành khối được dùng làm chất làm lạnh).
·        Công nghiệp dệt:
Do tính hút ẩm nhũ hóa và độ kiềm thấp nên D.E.A được ứng dụng làm chất làm mềm trong công nghiệp dệt.
Muối chlohydric của D.E.A được dùng làm chất xúc tác cho quá trình xử lý nhựa của sợi cotton.
Chất trung hòa cho thuốc nhuộm
Chất phụ trợ cho thuốc nhuộm
Chất làm đều màu
Chất phân tán
Dầu bôi trơn
·        Nước bóng và sơn:
Chất phân tán màu
Chất phân tán TiO2
Xà phòng ethanolamine được dùng làm chất nhũ tương cho nhiều loại sáp.
Các sáp nhũ tương nước có thể tẩy rửa dễ dàng vì vậy các bề mặt được đánh bóng. Xà phòng ethanolamine có thể kết hợp với dầu khoáng nên được dùng trong sản xuất sơn nhũ tương.
·        Xử lý cao su:
      Tăng tốc quá trình lưu hóa
      Chất ổn định/ chất chống oxy hóa
      Chất phân tán.
·        Dầu mỏ – than đá:
Chất ổn định trong khoan mùn
Chất ổn định sự oxy hóa nhiệt
Chất tẩy rửa hóa học
Chất tạo gel cho nhiên liệu
Chất khử nhũ tương
·        Nông nghiệp:
    Là dung môi và là chất trung hòa của 2,4-D, là chất phân tán của thuốc trừ sâu.
6.     Ứng dụng của Triethanolamine:
·        Xử lý khí:
Khí tự nhiên.
Khí tổng hợp, loại khí CO2
·        Công nghiệp dệt:
Chất làm mềm.
Chất bôi trơn.
Chất thấm ướt cho sợi xốp.
Chất phân tán trong hồ vải.
Chất tẩy trắng.
Dầu bôi trơn.
Chất trung hòa thuốc nhuộm.
Chất phụ trợ cho thuốc nhuộm.
·        Nông nghiệp:
T.E.A là dung môi của 2,4-D, trung hòa 2,4-D thay vì dùng alkyl amine hoặc kim loại kiềm, làm chất phân tán và tan trong nước cho thuốc trừ sâu.
T.E.A oleate được hòa tan trong dầu parafin tạo ra một loại thuốc trừ sâu tốt.
Là chất diệt tảo.
·        Mỹ phẩm:
T.E.A được dùng để tạo muối Laury sulfat là thành phần hoạt động chủ yếu trong dầu gội đầu.
Xà phòng T.E.A đặc biệt là T.E.A được dùng làm chất nhũ hóa để tạo ra kết cấu mong muốn cho các loại kem và dễ dàng rửa bằng nước.
Chất tẩy đặc biệt:
Kem thoa da.
Dầu gội đầu, dầu gội trị gàu.
Kem cạo râu.
Dầu gội protein.
Sữa tắm.
Hair conditioner.
Kem tẩy trang.
Nước thơm.
Kem chống nắng
·        Dược phẩm:
Chất trung gian.
Dung dịch T.E.A của sulfadiazin dùng để xử lý những vết bỏng nhỏ.
·        Sơn và mực in:
Làm chất nhũ hóa và chất phân tán cho nhiều loại sáp và nước bóng.
Sơn water-born.
Kim loại.
Xà phòng ethanolamine kết hợp với dầu khoáng được dùng để điều chế sơn nhũ tương.
Nhựa sơn dầu được sản xuất từ T.E.A, Phthalic anhydryde và dầu.
T.E.A giúp phân tán nhựa shellac, thuốc nhuộm, nhựa latex, cao su, casein, trung hòa chất màu acid, đất sét acid.
·        Chất tẩy sơn:
Tăng độ ngấm của chất tẩy giúp tẩy sơn dễ dàng hơn.
·        Ức chế ăn mòn:
Muối phosphoric của T.E.A là chất ức chế ăn mòn cho chất chống đông có glycol, làm giảm tính ăn mòn cho chất chống đông có alcohol.
Là chất ức chế ăn mòn thêm vào chất làm lạnh động cơ, dầu bôi trơn, chất tẩy kim loại.
·        Xi măng và bê tông:
Chất trợ nghiền.
Tăng độ bền.
Chất ổn định cơ học.
Tăng độ lỏng.
Tăng độ trắng.
Tăng độ rắn.
Giảm thời gian ngưng kết.
Tăng khả năng kháng vỡ vụn.
Hổn hợp muối sulfonic và calcium lignin của T.E.A dùng trong sản xuất xi măng.
·        Xi măng:
Xi măng portland được sản xuất bằng cách nghiền mịn các chất vôi như đá vôi với đất sét hoăc sét phiến nham và sau đó nung hổn hợp đã được trộn. Quá trình này tạo ra các xi măng cục.  Những cục xi măng này được trộn với 3-6 % thạch cao và được nghiền thành dạng bột mịn gọi là bột xi măng.
TRIETHANOLAMINE (T.E.A) được phun vào quá trình nghiền xi măng với 2 lý do:
+ T.E.A làm tăng hiệu quả nghiền vì thế tiết kiệm được năng lượng.
+ Lớp T.E.A tiếp xúc với bề mặt của những phân tử xi măng giúp chúng không bị kết tụ hoặc vón cục và tạo thành dạng bột chảy tự do.
·        Bê tông:
Bê tông được tạo thành khi xi măng và nước được dùng để liên kết thành một khối. Các tính chất khác nhau của bê tông được cải biến bằng cách thêm các hóa chất, trong đó có thể dùng một trong ba loại ethanolamine.
Các ưu điểm khi dùng ethanolamine trong bê tông:
+ Thời gian ngưng kết:
Giảm thời gian cần thiết để bê tông trở nên không thấm. Lượng ethanolamine dùng từ 0.02 đến 0.2% S/C.
+ T.E.A làm tăng độ bền nén.
+ T.E.A là chất giảm nước: giảm lượng nước cần để trộn  hồ Ximăng để dễ thi công hơn. Lượng nước được giảm khoảng 10 – 15%. Lượng ethanolamine thêm vào thường ít hơn 1%.






++++++++++++++++++++++++++
1. HÀNG HÓA ĐÚNG VỚI TIÊU CHUẨN NHÀ SẢN XUẤT (CA, CO, MSDS).
2. HÀNG HÓA LUÔN CÓ SẴN TRONG KHO.
3. NGUYÊN LIỆU ĐA DẠNG, GIÁ CẠNH TRANH.
4. GIAO NHẬN HÀNG TRÊN TOÀN QUỐC.
5. NHẬP KHẨU ỦY THÁC HÓA CHẤT, CHI PHÍ HỢP LÝ, NHANH CHÓNG TIỆN LỢI.
6. QUÝ KHÁCH MUA SỐ LƯỢNG LỚN VUI LÒNG LIÊN HỆ TRỰC TIẾP VỚI CHÚNG TÔI.
++++++++++++++++++++++
XEM THÊM CHI TIẾT TẠI:
===========Thanks============

Thứ Ba, 12 tháng 4, 2016

TRIETHANOLAMINE 99, BÁN TEA 99

TRIETHANOLAMINE 99


Xuất xứ:     Malaysia, Thailand

Đóng gói:    232 Kg/Phuy

CAS:           102-71-6

Tỷ trọng:    1.124 g/cm3
      I.            Tiêu chuẩn kỹ thuật:

·        Độ tinh khiết                  99% min.

·        Monoethanolamine        0.1% max.

·        Diethanolamine              0.5% max.

·        Màu, Pt-Co                    40 max.

·         Nước                             0.2% max.

·        Kim loại                         10 ppm max.

   II.            Dùng trong xi măng và bêtông:

·        Chất trợ nghiền.

·        Tăng độ bền.

·        Chất ổn định cơ học.

·        Tăng độ lỏng.

·        Tăng độ trắng.

·        Tăng độ rắn.

·        Giảm thời gian ngưng kết.

·        Tăng khả năng kháng vỡ vụn.

·        Hổn hợp muối sulfonic và Calcium Lignin của TEA dùng trong sản xuất xi măng.

v Xi măng:

Xi măng Portland được sản xuất bằng cách nghiền mịn các chất vôi như đá vôi với đất sét hoăc sét phiến nham và sau đó nung hổn hợp đã được trộn. Quá trình này tạo ra các xi măng cục. Những cục xi măng này được trộn với 3-6 % thạch cao và được nghiền thành dạng bột mịn gọi là bột xi măng.

Triethanolamine (TEA) được phun vào quá trình nghiền xi măng với 2 lý do:

·        Triethanolamine làm tăng hiệu quả nghiền vì thế tiết kiệm được năng lượng.

·        Lớp Triethanolamine tiếp xúc với bề mặt của những phân tử xi măng giúp chúng không bị kết tụ hoặc vón cục và tạo thành dạng bột chảy tự do.

v Bê tông:

Bê tông được tạo thành khi xi măng và nước được dùng để liên kết thành một khối. Các tính chất khác nhau của bê tông được cải biến bằng cách thêm các hóa chất, trong đó có thể dùng một trong ba loại Ethanolamine.

Các ưu điểm khi dùng Triethanolamine trong bê tông:

Thời gian ngưng kết: Giảm thời gian cần thiết để bê tông trở nên không thấm. Lượng ethanolamine dùng từ 0.02 đến 0.2% S/C.

Triethanolamine làm tăng độ bền nén.

Triethanolamine là chất giảm nước: giảm lượng nước cần để trộn hồ, xi măng để dễ thi công hơn. Lượng nước được giảm khoảng 10 – 15%. Lượng ethanolamine thêm vào thường ít hơn 1%.





-------------------------------------------------
1/ HÀNG HÓA ĐÚNG VỚI TIÊU CHUẦN NHÀ CUNG CẤP (CA, CO, MSDS)
2/ HÀNG HÓA LUÔN LUÔN CÓ SẴN TRONG KHO.
3/ NGUYÊN LIỆU ĐA DẠNG – GIÁ CẠNH TRANH.
4/ GIAO HÀNG TRÊN TOÀN QUỐC.
5/ QUÝ KHÁCH HÀNG MUA SỐ LƯỢNG LỚN – MỜI THƯƠNG LƯỢNG TRỰC TIẾP.
-----------------------------------------------------------
XEM THÊM CHI TIẾT TẠI:
http://topchemicals.wordpress.com
http://topchem.blogspot.com
-----------------------------------------------

Thứ Tư, 6 tháng 4, 2016

TRIISOPROPANOLAMINE - TIPA

TRIISOPROPANOLAMINE - TIPA




Xuất xứ:     Trung Quốc.
Đóng gói:    200 kg/drum.
CAS:           78-96-6.
Tỷ trọng:     0.973 g/cm3.
1.     Giới thiệu:
Triisopropanolamine là chất rắn màu trắng chuyển sang màu vàng ở nhiệt độ phòng. Nó tan hoàn toàn trong nước và có mùi nhẹ, mùi như Ammoniac.
Triethanolamine LFG là hỗn hợp của của 85%TIPA với 15% nước khử ion hóa.
Triisopropanolamine 101 là chất lỏng màu vàng chuyển sang màu nâu và là hỗn hợp 88% TIPA với các Isopropanolamine có khối lượng phân tử cao hơn và có 12% nước khử ion hóa.
Dow TIPA được sử dụng như một chất nhũ hóa, chất ổn định, chất có hoạt tính bề mặt, chất trung gian hóa học, chất trung học. Triisopropanolamine có thể trung hòa pH, hoạt động như một chất đệm (ổn định pH) và thêm độ Bazo (tính kiềm) vào dung dịch.
Ứng dụng chính của TIPA: sơn nước và các sản phẩm nông nghiệp. Ngoài ra, Triisopropanolamine cũng được dùng để sản xuất Polime, dùng trong ngành dệt may, ngành mạ điện, chất bôi trơn, giấy, chất dẻo, lưu hóa cao sư, những ứng dụng trong xi măng- bê tông và các sản phẩm chăm sóc cá nhân.
Dow TIPA ổn định ở nhiệt độ sử dụng và lưu trữ nhất định. Sản phẩm có thể bị phân hủy nếu đặtở nơi có nhiệt độ tăng cao. Tránh tiếp xúc với Nitrit, acid mạnh, chất oxy hóa mạnh, và dung môi hữu cơ bị Halogen hóa.
Triisopropanolamine phản ứng với nhôm, kẽm, đồng đỏ và kim loại được mạ kẽm, vì vậy không được lưu trữ trong những container được làm từ các kim loại này.
2.     Ứng dụng:
Dow TIPA là một chất hóa học linh hoạt được sử dụng như một chất nhũ hóa, chất ổn định, chất có hoạt tính bề mặt và là chất trung gian hóa học.
Những ứng dụng chủ yếu của TIPA:
·        Coatings: TIPA được sử dụng như một chất lưu hóa và chất trung hòa acid.
·        Triisopropanolamine làm tăng tính hòa tan và độ ổn định của sản phẩm trong sơn bề nước. Ngoài ra, Triisopropanolamine cũng góp phần làm giảm sự biến màu của sản phẩm.
·        Thuốc diệt cỏ, thuốc diệt tảo, thuốc diệt nấm, thuốc trừ sâu: có tác dụng trung hòa công thức thuốc diệt cỏ có tính acid, tăng độ hòa tan nước trong sản phẩm thuốc trừ sâu.
·        Sản xuất polime và chất dẻo: sử dụng như tác nhân khử tĩnh điện, chất phụ gia Polyuretan và là chất phụ gia để sản xuất Polyisoprene.
·        Xi măng và bê tông: Triisopropanolamine được sử dụng như một chất trợ nghiền và làm tăng độ bền của bê tông.
·        Chất tẩy rửa: Sử dụng trong các sản phẩm tẩy rửa đa năng, chất lỏng tẩy rửa những vết bẩn nhẹ, thông thường.
·        Sản phẩm chăm sóc cá nhân: sử dụng để điều chế Isopropanolamides, xà phòng Isopropanolamides và muối Isopropanolamides những chất được sử dụng trong dầu gội đầu, công thức điều chế chất làm cho nước tắm sủi bọt và thơm, sữa rửa tay dạng khô.
·        Sản xuất cao su: làm tăng tỷ lệ lưu hóa lạnh và tăng tính chất dòng chảy nguội.
·        Dệt may: được sử dụng để điều chế xà phòng, sử dụng như chất nhũ hóa và chất hãm gỉ trong công thức của dầu bôi trơn.
·        Ứng dụng của Triisopropanolamine trong xi măng bê tông:
a.     Xi măng:
Xi măng Portland được sản xuất bằng cách nghiền nhỏ nguyên liệu có chứa đá vôi với nguyên liệu chứa sét (đất sét hoặc đá phiến sét).
Sau đó, nung bột hỗn hợp. Quy trình này tạo ra Clinker xi măng. Clinker xi măng và 3-6% thạch cao được nghiền thành một loại bột minh gọi là bột xi măng.
Triisopropanolamine được phun vô trong quá trình nghiền clinker vì hai lí do sau:
·        Triisopropanolamine làm tăng khả năng nghiền giúp tiết kiệm năng lượng.
·        Triisopropanolamine phủ bề mặt hở của các hạt ximăng và giúp ngăn sự tích tụ hoặc vón cục, để cho hạt xi măng vẫn còn dạng bột mịn.
b.     Bê tông:
Bê tông hình thành khi xi măng và nước được sử dụng để kết dính cốt liệu. Những tính chất khác nhau của bê tông bị biến tính khi thấm vô một vài hóa chất gọi là chất phụ gia.
Chất phụ gia có thể bao gồm bất cứ chất Isopropanolamine no trong ba chất Isopropanolamine.
Chất gia tốc: rút ngắn được thời gian để bê tông trở nên bền, kháng được sự thẩm thấu và sự biến dạng. Việc thấm chất Isopropanolamine sẽ nằm trong khoảng từ 0.02-0.2%.
Triisopropanolamine là chất làm tăng cường độ nén.
Tác nhân giảm nước: Làm giảm lượng nước để dễ đổ hồ xi măng. Lượng nước giảm sẽ từ 10-15%. Việc thấm chất Isopropanolamine phải ít hơn 1%.
Sự tạo khí: Triisopropanolamine đang được sử dụng để tạo ra muối hữu cơ của Sulfonate Hydrocarbon. Những hợp chất này được sử dụng để truyền bọt không khí nhỏ vào trong bê tông giúp kháng được sự hư hại của chu kỳ tan băng và đóng băng.



++++++++++++++++++++++++++
1. HÀNG HÓA ĐÚNG VỚI TIÊU CHUẨN NHÀ SẢN XUẤT (CA, CO, MSDS).
2. HÀNG HÓA LUÔN CÓ SẴN TRONG KHO.
3. NGUYÊN LIỆU ĐA DẠNG, GIÁ CẠNH TRANH.
4. GIAO NHẬN HÀNG TRÊN TOÀN QUỐC.
5. NHẬP KHẨU ỦY THÁC HÓA CHẤT, CHI PHÍ HỢP LÝ, NHANH CHÓNG TIỆN LỢI.
6. QUÝ KHÁCH MUA SỐ LƯỢNG LỚN VUI LÒNG LIÊN HỆ TRỰC TIẾP VỚI CHÚNG TÔI.
++++++++++++++++++++++
XEM THÊM CHI TIẾT TẠI:                                            
===========Thanks============